Tự động tải và dỡ robot chống sét lan truyền

Mô tả ngắn gọn:

Cung cấp phôi: Robot có thể tự động lấy phôi cần nạp và dỡ từ khu vực nạp liệu, chẳng hạn như bộ chống sét lan truyền. Khu vực này có thể là giá cung cấp, băng tải hoặc thiết bị lưu trữ khác. Robot có thể xác định và nắm bắt chính xác phôi và di chuyển chúng đến khu vực lắp ráp hoặc xử lý.
Hoạt động tải: Sau khi robot lấy phôi, nó sẽ chuyển phôi dọc theo dây chuyền sản xuất đến vị trí được chỉ định. Trong quá trình này, robot cần đảm bảo định vị chính xác và đặt phôi an toàn với sự trợ giúp của các chương trình và cảm biến được cài đặt sẵn. Khi đạt đến vị trí mục tiêu, robot sẽ đặt phôi vào vị trí phù hợp để chuẩn bị cho các hoạt động xử lý tiếp theo.
Hoạt động cắt phôi: Khi cần di chuyển phôi đã hoàn thành khỏi khu vực lắp ráp hoặc xử lý, robot cũng có thể tự động hoàn thành quy trình này. Robot sẽ xác định các phôi cần cắt, và nắm và di chuyển chúng đến khu vực cắt một cách chính xác. Trong quá trình này, robot đảm bảo sự an toàn và vị trí chính xác của phôi để tránh hư hỏng hoặc lỗi.
Kiểm soát tự động: Chức năng nạp và dỡ tự động của robot chống sét lan truyền có thể đạt được thông qua hệ thống kiểm soát tự động. Hệ thống này có thể hướng dẫn các hành động và hoạt động của robot thông qua lập trình và phản hồi cảm biến. Thông qua phương pháp kiểm soát này, robot có thể đạt được các hoạt động nạp và dỡ có độ chính xác cao, cải thiện hiệu quả và chất lượng của dây chuyền sản xuất.
Phát hiện và xử lý lỗi: Chức năng tự động tải và dỡ tải của robot chống sét lan truyền cũng bao gồm phát hiện và xử lý lỗi. Robot có thể tự giám sát trạng thái hoạt động của mình thông qua các cảm biến và hệ thống chẩn đoán tự động, tự động dừng hoạt động hoặc phát báo động khi có lỗi. Ngoài ra, robot cũng có thể tự xử lý lỗi bằng cách điều chỉnh hành động của mình hoặc thay thế các thành phần, đảm bảo tính ổn định và hoạt động bình thường của hệ thống.
Chức năng tự động nạp và tháo dỡ của robot chống sét lan truyền có thể cải thiện đáng kể hiệu quả và tính tự động hóa của dây chuyền sản xuất


Xem thêm>>

Ảnh chụp

Các tham số

Băng hình

2

03

3


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • 1. Điện áp đầu vào thiết bị 220V/380V ± 10%, 50Hz; ± 1Hz;
    2. Cực tương thích với thiết bị: 1P, 2P, 3P, 4P, 5P
    3. Nhịp sản xuất thiết bị: 1 giây mỗi cực, 1,2 giây mỗi cực, 1,5 giây mỗi cực, 2 giây mỗi cực và 3 giây mỗi cực; Năm thông số kỹ thuật khác nhau của thiết bị.
    4. Cùng một sản phẩm khung vỏ có thể chuyển đổi giữa các số cực khác nhau chỉ bằng một cú nhấp chuột; Các sản phẩm khung vỏ khác nhau yêu cầu thay thế khuôn hoặc đồ gá thủ công.
    5. Thiết bị cố định có thể được tùy chỉnh theo mẫu sản phẩm.
    6. Các thông số laser có thể được lưu trữ trước trong hệ thống điều khiển để tự động truy xuất và đánh dấu; Các thông số mã QR đánh dấu có thể được thiết lập tùy ý, thường là ≤ 24 bit.
    7. Thiết bị có chức năng hiển thị cảnh báo như cảnh báo lỗi và giám sát áp suất.
    8. Có hai hệ điều hành khả dụng: tiếng Trung và tiếng Anh.
    9. Tất cả các phụ kiện cốt lõi đều được nhập khẩu từ các quốc gia và khu vực khác nhau như Ý, Thụy Điển, Đức, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Đài Loan, v.v.
    10. Thiết bị có thể được trang bị các chức năng như “Hệ thống quản lý tiết kiệm năng lượng và phân tích năng lượng thông minh” và “Nền tảng đám mây dữ liệu lớn về dịch vụ thiết bị thông minh”.
    11. Có quyền sở hữu trí tuệ độc lập và riêng biệt

    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi